Thiết bị cô đặc chân không – đa hiệu ứng liên tục
THIẾT BỊ CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG (3-5 TÁC NHÂN LIÊN TỤC)
Trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm thường làm đậm đặc dung dịch nhờ đun sôi gọi là quá trình cô đặc, đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi được tách khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn dung chất hòa tan trong dung dịch không bay hơi, do đó nồng độ của dung dịch sẽ tăng dần lên, khác với quá trình chưng cất, trong quá trình chưng cất các cấu tử trong hỗn hợp cùng bay hơi chỉ khác nhau về nồng độ trong hỗn hợp.
Cô đặc chân không có thể dùng hơi đốt ở áp suất thấp, điều đó rất có lợi khi ta dùng hơi thải của các quá trình sản xuất khác
Cô đặc chân không cho phép ta cô đặc những dung dịch ở nhiệt độ sôi cao (ở áp suất thường) có thể sinh ra những phản ứng phụ không cần thiết (oxy hóa, nhựa hóa, đường hóa …). Mặt khác do nhiệt độ sôi của dung dịch thấp thì tổn thất nhiệt ra môi trường chung quanh sẽ nhỏ hơn khi cô đặc ở áp suất thường.
Thiết bị cô đặc chân không 3 hiệu ứng liên tục JIMEI
◆ Thiết bị cô đặc nước ép sử dụng rộng rãi với các sp : sữa, nước ép trái cây, dược phẩm và công nghiệp hóa chất.
◆ Tấm thời gian sau khi thời gian bốc hơi, hiệu quả cao và tiêu thụ điện năng thấp.
◆ Tốc độ nhanh, nhiệt độ bao hơi chân không thấp, giữ nguyên hương liệu màu và dinh dưỡng.
◆ Thanh trùng, vệ sinh và an toàn.
◆ Kỹ thuật chi tiết, phụ kiện đáng tin cậy và hiệu suất ổn định
◆ Kích thước nhỏ gọn, dễ vận hành, bảo trì thấp.
Nguyên tắc hoạt động thiết bị cô đặc chân không – 3 hiệu ứng tục không dán đoạn
Cô đặc nhiều nồi có hiệu quả kinh tế cao về sử dụng hơi đốt so với một nồi, vì nếu ta giả thiết rằng cứ 1kg hơi đưa vào đốt nóng thì được 1kg hơi thứ, như vậy 1kg hơi đốt đưa vào nồi đầu sẽ làm bốc hơi số kg hơi thứ tương đương với số nồi trong hệ thống cô đặc nhiều nồi, hay nói cách khác là lượng hơi đốt dùng để làm bốc 1kg hơi thứ tỷ lệ nghịch với số nồi. Ví dụ khi cô đặc hai nồi: 1kg hơi đốt vào nồi đầu làm bốc hơi 1kg hơi thứ trong nồi đầu, 1kg hơi thứ này đưa vào đốt nóng nồi sau cũng bốc hơi 1kg hơi thứ nữa, như vậy đối với hai nồi ta được 2kg hơi thứ và lượng hơi đốt tính theo 1kg hơi thứ la 1/2 kg.
Thông số cô đặc 2 nồi trên một số loại trái cây :
Sẩn phẩm sản xuất | Nguyên liệu vào[T/H] | Thu hồi[%] | Nước ép[T/H] | Nồng độ vào [Brix] | Nồng độ ra [Brix] | Lượng H2O bay hơi[T/H] | Sản phẩm cuối[T/H] |
NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC | 10 | 50,0% | 5 | 12 | 65 | 4,1 | 0,9 |
NƯỚC DỨA ÉP NGUYÊN CHẤT | 5 | 50,0% | 2,5 | 12 | 12 | 0,0 | 2,5 |
MÃNG CẦU XIÊM | 5 | 40,0% | 2 | 18 | 18 | 0,0 | 2,0 |
NƯỚC XOÀI ÉP NGUYÊN CHẤT | 5 | 60,0% | 3 | 14 | 14 | 0,0 | 3,0 |
NƯỚC XOÀI CÔ ĐẶC | 5 | 60,0% | 3 | 14 | 28 | 1,5 | 1,5 |
NƯỚC CHANH DÂY CÔ ĐẶC | 5 | 35,0% | 1,8 | 14 | 50 | 1,3 | 0,5 |
MỘT SỐ MODEL SẢN PHẨM THIẾT BỊ CÔ ĐẶC JIMEI SẢN XUẤT DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ITALIA
Mode | GL-6 | GL-12 | GL-20 |
---|---|---|---|
Năng suất dây chuyền ( Tấn/giờ ) | 3~6 t/h | 6~12 t/h | 10~20 t/h |
Inlet density | 10% | 10% | 10% |
Outlet density | 71% | 71% | 71% |
Lượng nước bốc hơi ( Tấn/giờ) | 2.5~5 t/h | 5~10 t/h | 8.6~1 7t/h |
Hương liệu thu hồi (kg/kg) | 0.52 kg/kg | 0.32 kg/kg | 0.25 kg/kg |
Kích cỡ thiết bị chính (Dài*Rộng*Cao)mm | 6000*4000*3000 | 10000*4200*3200 | 12000*4400*3500 |